Những thuật ngữ thông dụng trong ngành Logistics hiện nay

* Bạn muốn tìm hiểu về vai trò của Logistics đối với sự phát triển kinh tế đất nước?
* Bạn chưa nắm rõ các thuật ngữ Logistics thông dụng hiện nay gồm những gì?
* Bạn cần biết địa chỉ một đơn vị xuất nhập khẩu Logistics trọn gói, uy tín, giá tốt?

Những vấn đề bạn quan tâm, thắc mắc ở trên sẽ được phía Đơn vị chuyên cung cấp Dịch vụ xuất nhập khẩu Logistics trọn gói giá tốt của Proship lý giải một cách cặn kẽ nhất để quý Doanh nghiệp có thêm kinh nghiệm trong việc vận chuyển hàng hóa nói chung. Thuật ngữ Logistics được chỉ ra là những thuật ngữ thông dụng thường dùng nhất hiện nay, thế nên các đối tượng liên quan có thể tham khảo trước khi thực hiện quá trình xuất khẩu, nhập khẩu. Bên cạnh đó, bạn sẽ hiểu rõ thêm về những điểm nổi bật mà gói Dịch vụ Logistics tiết kiệm, tiện ích của Proship.vn mang lại.

XEM THÊM: Dịch vụ vận chuyển Container Bắc Nam uy tín, giá rẻ – Khai báo hải quan trọn gói giá rẻ

Dịch vụ xuất nhập khẩu Logistics trọn gói của PROSHIP bao gồm những gì?

Dịch vụ hải quan trọn gói

Proship thực hiện hộ khách hàng các thủ tục, công việc sau:

  • Hoàn thiện bộ chứng từ xuất nhập khẩu; kiểm tra mã HS Code; áp thuế; tạm tính tổng số tiền thuế; gửi bộ hồ sơ để Khách hàng ký tên đóng dấu, nhận hồ sơ tại địa chỉ của khách hàng
  • Đăng ký các thủ tục kiểm tra chuyên ngành; khai báo tờ khai hải quan xuất nhập khẩu thông qua phần mềm Ecus
  • Liên hệ hãng tàu, đại lý hãng hàng không để nhận lệnh giao hàng – D/O, giấy ủy quyền nhận hàng
  • Nộp bộ hồ sơ xuất nhập khẩu và tờ khai hải quan tại cơ quan hải quan cửa khẩu xuất nhập khẩu; kiểm tra thực tế hàng hóa (kiểm hóa)
  • Thông quan hàng hóa; sắp xếp xe tải (nếu là hàng lẻ – LCL hoặc hàng air), xe container (nếu là hàng nguyên container – FCL) để giao hàng đến kho khách hàng; trả hồ sơ tận nơi và hoàn tất các công việc liên quan.

Dịch vụ vận chuyển quốc tế

  • Đối với hàng hóa xuất khẩu từ Việt Nam ra nước ngoài: Proship cung cấp Dịch vụ theo điều kiện (Incoterms) như CNF (Công ty xuất khẩu giao hàng đến cảng biển / cảng hàng không của Công ty nhập khẩu) và CIF (Công ty xuất khẩu giao hàng đến cảng biển / cảng hàng không của Công ty nhập khẩu và mua bảo hiểm vận chuyển quốc tế cho hàng hóa xuất khẩu).
  • Đối với hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài về Việt Nam: Proship cung cấp Dịch vụ theo điều kiện (Incoterms) như EXW (Ex-works: lấy hàng tại kho Công ty xuất khẩu), FCA (Công ty xuất khẩu chịu phi chí vận chuyển nội địa ra cửa khẩu xuất khẩu) và FOB (Công ty xuất khẩu chịu chi phí để hàng sẵn sàng lên phương tiện xuất khẩu).
Những thuật ngữ thông dụng trong ngành Logistics hiện nay
Proship là một trong những Đơn vị vận chuyển, xuất nhập khẩu Logistics trọn gói, chuyên nghiệp nhất hiện nay.

Dịch vụ kiểm tra chuyên ngành hàng hóa xuất nhập khẩu

Trong quá trình thực hiện Thủ tục hải quan, với các loại hàng hóa thuộc phạm vi kiểm tra chuyên ngành như xin giấy phép nhập khẩu tự động, kiểm tra chất lượng, kiểm dịch động vật, kiểm dịch thực vật,…khách hàng cần thực hiện các thủ tục theo đúng quy định của Nhà nước.

Dịch vụ Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O)

Hội nhập toàn cầu là xu thế và vấn đề thuế xuất nhập khẩu được quan tâm hàng đầu trong các thương vụ, do đó C/O là loại chứng từ thực sự cần thiết (chứng từ chứng nhận xuất xứ của hàng hóa, được cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu (ở Việt Nam do VCCI và Bộ Công thương cấp cho người xuất khẩu), người xuất khẩu gửi C/O đến người nhập khẩu để người nhập khẩu được Cơ quan hải quan xem xét miễn giảm thuế nhập khẩu, theo các hiệp ước mà nước xuất khẩu và nước nhập khẩu ký kết với nhau. Proship là đơn vị tư vấn chính xác, giúp khách hàng xác định mẫu C/O được sử dụng cho từng trường hợp, xác định tính hợp lệ của C/O (đối với hàng nhập khẩu), thủ tục làm C/O cho hàng xuất khẩu, xuất đi các nước.

Có thể bạn quan tâm  Logistics xanh là gì? Tầm quan trọng của hoạt động Logistics xanh thế nào?

Dịch vụ vận chuyển nội địa

Vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu hàng lẻ hay nguyên kiện Container, vận chuyển bằng xe máy, xe ô tô, xe tải, tàu hỏa, tàu vận tải ven biển hay kết hợp đa phương thức. Proship chúng tôi sẽ tư vấn cho khách hàng phương án có lợi nhất về mặt thời gian/chi phí hoặc tối ưu giữa thời gian & chi phí.

XEM THÊM: Vận chuyển Container Lạnh giá rẻ

CẬP NHẬT MỚI NHẤT HÌNH ẢNH XE ĐẦU KÉO CONTAINER PROSHIP LOGISTICS

 

Tìm hiểu những thuật ngữ Logistics thông dụng nhất hiện nay

Thuật ngữ Logistics sử dụng phổ biến thông dụng cho tất cả các ngành nghề, lĩnh vực vận chuyển hàng hóa khác nhau được thống kê như sau:

CÁC THUẬT NGỮ NGÀNH LOGISTICS THÔNG THƯỜNG CÁC THUẬT NGỮ NGÀNH LOGISTICS HAY DÙNG
  • Freight forwarder: Hãng giao nhận vận tải
  • Consolidator: Bên gom hàng (gom LCL)
  • Freight: Cước
  • Ocean Freight (O/F): Cước biển
  • Air freight: Cước hàng không
  • Sur-charges: Phụ phí
  • Addtional cost = Sur-charges
  • Local charges: Phí địa phương
  • Delivery order: Lệnh giao hàng
  • Terminal handling charge (THC): Phí làm hàng tại cảng
  • Handling fee: Phí làm hàng
  • Seal: Chì
  • Documentations fee: Phí làm chứng từ (vận đơn)
  • Place of receipt: Địa điểm nhận hàng để chở
  • Place of Delivery: Nơi giao hàng cuối cùng
  • Port of Loading/airport of loading: Cảng/sân bay đóng hàng, xếp hàng
  • Port of Discharge/airport of discharge: Cảng/sân bay dỡ hàng
  • Port of transit: Cảng chuyển tải
  • Shipper: Người gửi hàng
  • Consignee: Người nhận hàng
  • Notify party: Bên nhận thông báo
  • Quantity of packages: Số lượng kiện hàng
  • Volume weight: Trọng lượng thể tích (tính cước LCL)
  • Measurement: Đơn vị đo lường
  • As carrier: Người chuyên chở
  • As agent for the Carrier: Đại lý của người chuyên chở
  • Shipmaster/Captain: Thuyền trưởng
  • Liner: Tàu chợ
  • Voyage: Tàu chuyến
  • Charter party: Vận đơn thuê tàu chuyến
  • Ship rail: Lan can tàu
  • Full set of original BL (3/3): Bộ đầy đủ vận đơn gốc (thường 3/3 bản gốc)
  • Back date BL: Vận đơn kí lùi ngày
  • Container packing list: Danh sách container lên tàu
  • Means of conveyance: Phương tiện vận tải
  • Place and date of issue: Ngày và nơi phát hành
  • Freight note: Ghi chú cước
  • Ship’s owner: Chủ tàu
  • Merchant: Thương nhân
  • Bearer BL: Vận đơn vô danh
  • Unclean BL: Vận đơn không hoàn hảo (Clean BL: vận đơn hoàn hảo)
  • Laytime: Thời gian dỡ hàng
  • Payload = net weight: Trọng lượng hàng đóng (ruột)
  • On deck: Trên boong, lên boong tàu
  • Notice of readiness: Thông báo hàng sẵn sàng để bốc /dỡ
  • Through BL: Vận đơn chở suốt
  • Port-port: Giao từ cảng đến cảng
  • Door-Door: Giao từ kho đến kho
  • Service type: Loại dịch vụ  FCL/LCL
  • Service mode: Cách thức dịch vụ
  • Multimodal/Combined transport operation =MTO/CTO: Người kinh doanh dịch vụ vận tải đa phương thức
  • Consignor: Người gửi hàng (= Shipper)
  • Consigned to order of = consignee: Người nhận hàng
  • Container Ship: Tàu container
  • Named cargo container: Container chuyên dụng
  • Stowage: Xếp hàng
  • Trimming: San, cào hàng
  • Crane/tackle: Cần cẩu
  • Cu-Cap: Cubic capacity: Thể tích có thể đóng hàng của container (ngoài vỏ cont)
  • On board notations (OBN): Ghi chú lên tàu
  • Said to contain (STC): Kê khai gồm có
  • Shipper’s load and count (SLAC): chủ hàng đóng và đếm hàng
  • Hub: bến trung chuyển
  • Pre-carriage: Hoạt động vận chuyển nội địa Cont hàng XK trước khi Container được xếp lên tàu.
  • Carriage: Hoạt động vận chuyển đường biển từ khi Cont hàng được xếp lên tàu tại cảng xếp hàng đến cảng dỡ hàng
  • On-carriage: Hoạt động vận chuyển nội địa Container hàng NK sau khi Container được dỡ khỏi tàu.
  • Intermodal: Vận tải kết hợp
  • Trailer: Xe mooc
  • Clean: Hoàn hảo
  • Place of return: Nơi trả vỏ sau khi đóng hàng (theo phiếu EIR)
  • Dimension: Kích thước
  • Tonnage: Dung tích của một tàu
  • Deadweight– DWT: Trọng tải tàu
  • Slot: chỗ (trên tàu) còn hay không
  • Railway: Vận tải đường sắt
  • Pipelines: Đường ống
  • Inland waterway: Vận tải đường sông, thủy nội địa
  • PCS (Panama Canal Surcharge): Phụ phí qua kênh đào Panama
  • Labor fee: Phí nhân công
  • International Maritime Dangerous Goods Code (IMDG Code): Mã hiệu hàng nguy hiểm
  • Estimated schedule: Lịch trình dự kiến của tàu
  • Ship flag: Cờ tàu
  • Weightcharge = chargeable weight
  • Tracking and tracing: Kiểm tra tình trạng hàng/thư
  • Weather in berth or not – WIBON: Thời tiết xấu
  • Proof read copy: Người gửi hàng đọc và kiểm tra lại
  • Free in (FI): Miễn xếp
  • Free out (FO): Miễn dỡ
  • Laycan: Thời gian tàu đến cảng
  • Full vessel’s capacity: Đóng đầy tàu
  • Order party: Bên ra lệnh
  • Marks and number: Kí hiệu và số
  • Multimodal transportation/Combined transporation: Vận tải đa phương thức/vận tải kết hợp
  • Description of package and goods: Mô tả kiện và hàng hóa
  • Equipment: Thiết bị(ý xem tàu còn vỏ cont hay không)
  • Container condition: Điều kiện về vỏ cont (đóng nặng hay nhẹ)
  • DC- dried container: Container hàng khô
  • Weather working day: Ngày làm việc thời tiết tốt
  • Customary Quick dispatch (CQD): Dỡ hàng nhanh (như tập quán tại cảng)
  • Security charge: Phí an ninh (thường hàng air)
  • International Maritime Organization (IMO): Tổ chức hàng hải quốc tế
  • Laydays or laytime: Số ngày bốc/dỡ hàng hay thời gian bốc/dỡ hàng
  • Said to weight: Trọng lượng khai báo
  • Said to contain: Được nói là gồm có
  • Time Sheet or Layday Statement: Bảng tính thời gian thưởng phạt bốc/dỡ
  • Free in and Out (FIO): Miễn xếp và dỡ
  • Free in and out stowed (FIOS): Miễn xếp dỡ và sắp xếp
  • Shipped in apparent good order: Hàng đã bốc lên tàu nhìn bề ngoài ở trong điều kiện tốt
  • Laden on board: Đã bốc hàng lên tàu
  • Clean on board: Đã bốc hàng lên tàu hoàn hảo
  • Stowage plan–Sơ đồ xếp hàng
  • SCS (Suez Canal Surcharge): Phụ phí qua kênh đào Suez
  • COD (Change of Destination): Phụ phí thay đổi nơi đến
  • Freight payable at: Cước phí thanh toán tại…
  • Elsewhere: Thanh toán tại nơi khác (khác POL và POD)
  • Transhipment: Chuyển tải
  • Consignment: Lô hàng
  • Partial shipment: Giao hàng từng phần
  • Airway: Đường hàng không
  • Seaway: Đường biển
  • Road: Vận tải đường bộ
  • Endorsement: Ký hậu
  • To order: Giao hàng theo lệnh…
  • FCL (Full container load): Hàng nguyên container
  • FTL (Full truck load): Hàng giao nguyên xe tải
  • LTL (Less than truck load): Hàng lẻ không đầy xe tải
  • LCL (Less than container load): Hàng lẻ
  • Metric ton (MT): Mét tấn = 1000 k gs
  • CY (Container Yard): Bãi container
  • CFS (Container freight station): Kho khai thác hàng lẻ
  • Freight collect: Cước phí trả sau (thu tại cảng dỡ hàng)
  • Freight prepaid: Cước phí trả trước
  • Freight as arranged: Cước phí theo thỏa thuận
  • Gross weight: Trọng lượng tổng ca bi
  • Lashing: Chằng, buộc
  • Volume: Khối lượng hàng book
  • Shipping marks: Ký mã hiệu
  • Open-top container (OT): Container mở nóc
  • Verified Gross Mass weight (VGM): Phiếu khai báo tổng trọng lượng hàng
  • Safety of Life at sea (SOLAS): Công ước về an toàn sinh mạng con người trên biển
  • Trucking: Phí vận tải nội địa
  • Inland haulauge charge (IHC): Vận chuyển nội địa
  • Lift On-Lift Off (LO-LO): Phí nâng hạ
  • Forklift: Xe nâng
  • Closing time/Cut-off time: Giờ cắt máng
  • Estimated to Departure (ETD): Thời gian dự kiến tàu chạy
  • Estimated to arrival (ETA): Thời gian dự kiến tàu đến
  • Opmit: Tàu không cập cảng
  • Roll: Nhỡ tàu
  • Delay: Trì trệ, chậm so với lịch tàu
  • Shipment terms: Điều khoản giao hàng
  • Free hand: Hàng từ khách hàng trực tiếp
  • Nominated: Hàng chỉ định
  • Flat rack (FR) = Platform container: Container mặt bằng
  • Refferred container (RF) – thermal container: Container bảo ôn đóng hàng lạnh
  • General purpose container (GP): Container bách hóa (thường)
  • High cube (HC = HQ): Container cao (40’HC)
  • Tare weight: Trọng lượng vỏ Container
  • Dangerous goods note: Ghi chú hàng nguy hiểm
  • Tank container: Container bồn đóng chất lỏng
  • Container: Thùng chứa hàng
  • Cost: Chi phí
  • Risk: Rủi ro
  • Freighter: Máy bay chở hàng
  • Express airplane: Máy bay chuyển phát nhanh
  • Seaport: Cảng biển
  • Airport: Sân bay
  • Handle: Làm hàng
  • Negotiable: Chuyển nhượng được
  • Non-negotiable: Không chuyển nhượng được
  • Straight BL: Vận đơn đích danh
  • Free time: Thời gian miễn phí lưu cont, lưu bãi
  • AFR: Japan Advance Filling Rules Surcharge (AFR): Phí khai báo trước (quy tắc AFR của Nhật)
  • CCL (Container Cleaning Fee): Phí vệ sinh công-te-nơ
  • WRS (War Risk Surcharge): Phụ phí chiến tranh
  • Master Bill of Lading (MBL): Vận đơn chủ (từ Lines)
  • House Bill of Lading (HBL): Vận đơn nhà (từ Fwder)
  • Shipped on board: Giao hàng lên tàu
  • Connection vessel/feeder vessel: Tàu nối/tàu ăn hàng
  • CAF (Currency Adjustment Factor): Phụ phí biến động tỷ giá ngoại tệ
  • EBS (Emergency Bunker Surcharge): Phụ phí xăng dầu (cho tuyến Châu Á)
  • PSS (Peak Season Surcharge): Phụ phí mùa cao điểm.
  • CIC (Container Imbalance Charge): Phí phụ trội hàng nhập
  • GRI (General Rate Increase): Phụ phí cước vận chuyển
  • PCS (Port Congestion Surcharge): Phụ phí tắc nghẽn cảng
  • Chargeable weight: Trọng lượng tính cước
  • Security Surcharges (SSC): Phụ phí an ninh (hàng air)
  • X-ray charges: Phụ phí máy soi (hàng air)
  • Empty container: Container rỗng
  • FIATA: International Federation of Freight Forwarders Associations: Liên đoàn Các hiệp hội Giao nhận Vận tải Quốc tế
  • IATA: International Air Transport Association: Hiệp hội Vận tải Hàng Không Quốc tế
  • Net weight: Khối lượng tịnh
  • Oversize: Quá khổ
  • Overweight: Quá tải
  • In transit: Đang trong quá trình vận chuyển
  • Fuel Surcharges (FSC): Phụ phí nguyên liệu = BAF
  • Inland customs deport (ICD): Cảng thông quan nội địa
  • Chargeable weight: Trọng lượng tính cước
  • Security Surcharges (SSC): Phụ phí an ninh (hàng air)
  • X-ray charges: Phụ phí máy soi (hàng air)
  • Empty container: Container rỗng
  • FIATA: International Federation of Freight Forwarders Associations: Liên đoàn Các hiệp hội Giao nhận Vận tải Quốc tế
  • Departure date: Ngày khởi hành
  • Frequency: Tần suất số chuyến/tuần
  • Shipping Lines: Hãng tàu
  • NVOCC: Non vessel operating common carrier: nhà cung cấp dịch vụ vận tải không tàu
  • Airlines: Hãng máy bay
  • Flight No: Số chuyến bay
  • Voyage No: Số chuyến tàu
  • Terminal: Bến
  • Transit time: Thời gian trung chuyển
  • Twenty feet equivalent unit (TEU): Cont 20 foot
  • Dangerous goods (DG): Hàng hóa nguy hiểm
  • Pick up charge: Phí gom hàng tại kho
  • Charterer: Người thuê tàu
  • DET (Detention): Phí lưu container tại kho riêng
  • DEM (Demurrrage): Phí lưu contaner tại bãi
  • Storage: Phí lưu bãi của cảng
  • Cargo Manifest: Bản lược khai hàng hóa
  • Hazardous goods: Hàng nguy hiểm
  • Agency Agreement: Hợp đồng đại lý
  • Bulk Cargo: Hàng rời
  • BL draft: Vận đơn nháp
  • BL revised: Vận đơn đã chỉnh sửa
  • Shipping agent: Đại lý hãng tàu biển
  • Shipping note: Phiếu gửi hàng
  • Remarks: Chú ý
  • International ship and port securiry charges (ISPS): Phụ phí an nình cho tàu và cảng quốc tế
  • Amendment fee: Phí sửa đổi vận đơn BL
  • AMS (Advanced Manifest System fee): Yêu cầu khai báo chi tiết hàng hóa trước khi hàng hóa này được xếp lên tàu( USA, Canada)
  • BAF (Bunker Adjustment Factor): Phụ phí biến động giá nhiên liệu
  • Phí BAF/FAF: Phụ phí xăng dầu (cho tuyến Châu Âu)
  • BL draft: Vận đơn nháp
  • BL revised: Vận đơn đã chỉnh sửa
  • Shipping agent: Đại lý hãng tàu biển
  • Shipping note: Phiếu gửi hàng
  • Remarks: Chú ý
  • International ship and port securiry charges (ISPS): Phụ phí an nình cho tàu và cảng quốc tế
  • Amendment fee: Phí sửa đổi vận đơn BL
  • AMS (Advanced Manifest System fee): Yêu cầu khai báo chi tiết hàng hóa trước khi hàng hóa này được xếp lên tàu( USA, Canada)
  • BAF (Bunker Adjustment Factor): Phụ phí biến động giá nhiên liệu
  • Phí BAF/FAF: Phụ phí xăng dầu (cho tuyến Châu Âu)
  • FOT (Free on truck): Giao hàng lên xe tải
Có thể bạn quan tâm  Reverse Logistics là gì? Tổng quan về dịch vụ Reverse Logistics

Vai trò của Logistics đối với nền kinh tế đất nước

Phát triển ngành Dịch vụ Logistics sẽ góp phần hiệu quả trong việc tăng năng lực cạnh tranh của nền kinh tế và quốc gia. Trước xu thế toàn cầu mạnh mẽ như hiện nay, sự cạnh tranh gay gắt, khốc liệt giữa các quốc gia trên thế giới càng ngày càng gia tăng, khiến cho Dịch vụ Logistics trở thành một trong những lợi thế cạnh tranh mạnh mẽ của quốc gia. Những nước kết nối tốt với mạng lưới Dịch vụ Logistics toàn cầu có thể tiếp cận được nhiều với thị trường và người tiêu dùng từ các nước trên thế giới.

Những thuật ngữ thông dụng trong ngành Logistics hiện nay
Ngành Logistics đóng một vai trò cực kỳ quan trọng trong các hoạt động Kinh tế – Xã hội hiện nay.

Phát triển Dịch vụ Logistics cũng đem lại nguồn lợi khổng lồ cho nền kinh tế. Logistics là một hoạt động tổng hợp mang tính dây chuyền, hiệu quả, có tầm quan trọng quyết định đến tính cạnh tranh của ngành công nghiệp và thương mại mỗi quốc gia. Đối với những nước phát triển như Nhật Bản, Mỹ thì ngành Logistics đóng góp vào khoảng 10% GDP.

Còn đối với những nước kém phát triển, tỷ lệ này có thể cao hơn 30%. Sự phát triển Dịch vụ Logistics có ý nghĩa đảm bảo cho việc vận hành sản xuất, kinh doanh các dịch vụ khác được đảm bảo về mặt chất lượng và thời gian. Một khi Logistics phát triển theo chiều hướng tốt sẽ tăng khả năng giảm thiểu được chi phí và nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ.

Có thể bạn quan tâm  Tìm hiểu về các loại kho hàng trong logistics

Những thuật ngữ Logistics thông dụng trong Logistics được áp dụng hiệu quả nhất trong hoạt động vận chuyển, xuất nhập khẩu hàng hóa mà Proship đã vừa cập nhật chia sẻ trên đây, quý Doanh nghiệp hay đơn vị kinh doanh bất kỳ nên tìm hiểu kĩ để có sự chủ động hơn khi giao thương hàng hóa. Khi bạn đã biết rõ và thực sự hài lòng về Dịch vụ vận tải, logistics trọn gói giá tốt của Proship.vn, vui lòng liên hệ qua hotline 0909 344 247 để nhận được sự tư vấn, báo giá nhanh chính xác nhất nhé.

Hotline liên hệ vận chuyển: 

Ms Tiên: 0909 986 247
Ms Dung: 0939 999 247
Ms Duy: 0902 581 247

Bài viết này có hữu ích với bạn không?

Chọn số sao để bình chọn cho bài viết này!

Điểm trung bình / 5. Tổng lượt vote:

Hãy là người đầu tiên bình chọn cho bài viết này!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Gọi 093 9999 247ZaloMessengerkinhdoanh@proship.vn