Chargeable Weight là gì? Được tính như thế nào?

x Doanh nghiệp, đơn vị bạn có lô hàng cần gửi đường hàng không, đường biển nên cần tìm hiểu về phí Chargeable Weight?
x Bạn muốn biết yếu tố nào ảnh hưởng tới Chargeable Weight? Công thức, cách tính Chargeable Weight như thế nào?
x Bạn muốn biết lý do tại sao cần phải sử dụng Chargeable Weight?

Thuật ngữ chargeable weight là gì sẽ được Proship.vn chúng tôi giải đáp ngay sau đây kèm cách tính chuẩn nhất áp dụng cho đường Air và đường Sea. Các chủ hàng, doanh nghiệp nào có nhu cầu muốn tìm hiểu về Chargeable Weight nên cập nhật nội dung bên dưới.

Chargeable weight là gì?

Chargeable weight là gì? Chargeable Weight là trọng lượng thực tế hoặc trọng lượng thể tích, tùy trọng lượng nào lớn hơn, mức phí cao hơn sẽ được áp dụng.

Trọng lượng thực tế của lô hàng (Actual Weight) ví dụ như lô hàng nặng 300kg. Khối lượng thể tích hay còn gọi là khối lượng kích cỡ (volume/volumetric/dimensional weight) là một kiểu quy đổi từ khối lượng của một lô hàng theo công thức do Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế (IATA) quy định.

Chargeable Weight là gì? Được tính như thế nào?
Chargeable weight là trọng lượng thực tế hoặc trọng lượng thể tích, tùy trọng lượng nào lớn hơn, mức phí cao hơn sẽ được áp dụng.

Đối với các phép đo thể tích tính bằng centimet khối, công thức:

Trọng lượng thể tích = Khối lượng hàng hóa: 6000

Yếu tố ảnh hưởng tới Chargeable weight là gì? Gross và Chargeable Weight có gì khác nhau?

Dưới đây là các yếu tố ảnh hưởng tới Chargeable Weight cũng như sự khác nhau giữa Gross Weight và Chargeable Weight:

Có thể bạn quan tâm  Tìm hiểu tiêu chuẩn cụ thể của bơ xuất khẩu sang Trung Quốc

Yếu tố ảnh hưởng đến Chargeable Weight

Yếu tố ảnh hưởng tới cước phí chargeable weight là gì? Có nhiều yếu tố có thể ảnh hưởng đến Chargeable Weight, bao gồm:

CẬP NHẬT MỚI NHẤT HÌNH ẢNH XE ĐẦU KÉO CONTAINER PROSHIP LOGISTICS

 
  • Loại hàng hóa: Một số mặt hàng yêu cầu đóng gói đặc biệt, tăng kích thước gói hàng và dẫn đến trọng lượng thể tích cao;
  • Đơn vị vận chuyển: Các hãng vận chuyển khác nhau có thể áp dụng các hệ số chia khác nhau khi tính trọng lượng thể tích;
  • Kích thước đóng gói: Những lô hàng có kích thước lớn dù nhẹ cũng sẽ chịu phí cao do trọng lượng thể tích lớn.

Phân biệt Gross Weight và Chargeable Weight

Trước khi tính cước phí, chúng ta cần hiểu hàng Air được chia làm 2 loại trọng lượng: Gross weight (GW) & Chargeable weight (CW). Trong đó:

  • Chargeable Weight (Trọng lượng tính cước): Là trọng lượng lớn hơn khi so sánh giữa Volume Weight và Gross weight. Đơn vị tính thường là Kg.
  • Gross Weight (Trọng lượng thực tế): Là trọng lượng thực tế bao gồm cả trọng lượng hàng hóa và bao bì. Đơn vị tính thường là Kg.

Cách tính Chargeable Weight cho hàng Air và Sea chính xác

Proship chia sẻ cách tính chargeable weight áp dụng cho hàng Air và hàng Sea cụ thể như sau:

Cách tính Chargeable Weight hàng Air

  • Bước 1: Tính khối lượng thực tế (GW)

Để so sánh các trọng lượng theo thể tích, bạn cần biết tổng trọng lượng của lô hàng. Cộng tổng khối lượng của tất cả các loại hàng trong lô, sử dụng đơn vị kilogram (kg).

  • Bước 2: Tính khối lượng theo thể tích (VW)

Đo kích thước dài, rộng, cao của từng đơn vị hàng. Đối với hàng có hình dạng khác hộp chữ nhật, chúng ta quy đổi kích thước để lấy kích thước hộp chữ nhật bao quanh. Sử dụng đơn vị kích thước là centimet (cm)

Công thức tính VW: VW = (Chiều dài x Chiều rộng x Chiều cao)/6000

  • Bước 3: Tính Chargeable Weight
Có thể bạn quan tâm  Thuế VAT là gì? Quy định của thuế VAT với hàng hóa như thế nào?

Sau khi đã tính được hai khối lượng là GW (Gross Weight) và VW (Volume Weight) với cùng một đơn vị, chẳng hạn kg hoặc lb, ta tiến hành so sánh và chọn giá trị cao nhất, đó chính là Chargeable Weight.

Chargeable Weight là gì? Được tính như thế nào?
Đối với hàng Air và hàng Sea sẽ có công thức, cách tính cước chargeable weight riêng theo trình tự từng bước một.

Cách tính Chargeable Weight hàng Sea

Để tính Chargeable Weight hàng Sea ta thực hiện các bước:

  • Bước 1: Tính tổng trọng lượng hàng

Ví dụ: Có 10 kiện hàng, mỗi kiện 800kg. Vậy tổng trọng lượng của lô hàng là 10 kiện x 800kg/kiện = 8000kg.

  • Bước 2: Tính thể tích lô hàng

Ví dụ: Kích thước mỗi kiện hàng là 120cm x 100cm x 150cm. Chuyển đổi kích thước sang đơn vị mét khối là: 1.2m x 1m x 1.5m. Thể tích của mỗi kiện hàng là 1.8 mét khối. Tổng thể tích của lô hàng là 10 kiện x 1.8 cbm/kiện = 18 cbm.

  • Bước 3: Tính trọng lượng thể tích lô hàng

Ví dụ: Trọng lượng thể tích được tính bằng cách nhân thể tích của hàng hóa với hằng số trọng lượng thể tích, trong trường hợp này là 1000 kg/cbm. Vậy trọng lượng thể tích của lô hàng là 18 cbm x 1000 kg/cbm = 18000 kg.

  • Bước 4: Tính Chargeable Weight của lô hàng

Ta so sánh tổng trọng lượng thực tế và trọng lượng theo thể tích của hàng hóa rồi chọn giá trị lớn hơn.

Các loại cước chuyển hàng đường hàng không

Khi vận tải hàng air bạn sẽ thấy hãng bay áp dụng nhiều loại cước với từng nhóm hàng khác nhau được phân định cho loại hàng đặc biệt, hoặc trong những điều kiện nhất định…như sau:

Cước hàng bách hóa (General Cargo rate – GCR)

Cước hàng bách hoá được coi là mức cước cơ bản, tính cho lô hàng không được hưởng bất kỳ khoản ưu đãi hay giảm giá cước nào từ người vận chuyển. GCR dùng làm cơ sở để tính cước cho những mặt hàng không có cước riêng.

Có thể bạn quan tâm  Báo cáo Logistics Việt Nam 2024: Cơ hội, thách thức, giải pháp phát triển Khu thương mại tự do FTZ

Cước thông thường (Normal Rate)

Cước tối thiểu (Minimum Rate – MR): Là mức tối thiểu mà hãng bay chấp nhận làm để chuyển 1 lô hàng, được xem là chi phí cố định k thể thấp hơn được nữa. Nên khi vận tải thường phải cân lại hàng ở sân bay và thực tế là các lô hàng có cước phí cao hơn cước tối thiểu.

Chargeable Weight là gì? Được tính như thế nào?
Có một số loại cước phí vận chuyển hàng không thông dụng như cước hàng bách hóa, cước thông thường, cước hàng gửi nhanh, cước hàng theo loại.

Cước hàng gửi nhanh (Priority rate)

Phí áp dụng với hàng gửi anh cao hơn 30-40%, thuộc diện đắt nhất trong các loại cước gửi hàng bằng máy bay.

Cước hàng theo loại (Class Cargo rate)

Loại cước này được áp dụng với từng loại hàng nhất định  theo quy định của hãng bay: (vàng, bạc,…có mức cước = 200% so với cước bách hóa), các loài động vật sống (= 150% so với cước bách hóa), sách, báo, hành lý,…(= 50% so với cước bách hóa),…

Tại sao lại sử dụng Chargeable weight?

Lý do sử dụng chargeable weight là gì? Việc sử dụng Chargeable weight sẽ giúp bạn đảm bảo được tính công bằng cho đơn vị vận chuyển và chủ hàng. Bởi:

  • Nếu hàng muốn vận chuyển là hàng nhẹ thì có thể xếp chồng lên với nhau, chiếm ít không gian trong phương tiện vận chuyển. Khi đó, sử dụng Chargeable weight sẽ giúp bạn không phải trả khoản phí vận chuyển quá cao cho loại hàng này.
  • Nếu hàng bạn cần vận chuyển là hàng cồng kềnh thì sẽ chiếm rất nhiều không gian của phương tiện vận chuyển mà không nặng bằng hàng đặc. Việc sử dụng Chargeable weight sẽ đảm bảo các hãng vận chuyển được bù đắp khoản chi phí vận chuyển cho những loại hàng này.

Chargeable weight là gì, cách tính cước Chargeable Weight thế nào, yếu tố nào ảnh hưởng tới Chargeable Weight,…là những kiến thức trọng tâm mà Proship Logistics muốn chuyển tải tới quý khách có nhu cầu gửi hàng đường hàng không hoặc đường biển. Liên hệ ngay 0909 344 247 để được giải đáp thắc mắc về cước phí, phụ phí của các phương thức vận chuyển hàng hóa.

Bài viết này có hữu ích với bạn không?

Chọn số sao để bình chọn cho bài viết này!

Điểm trung bình / 5. Tổng lượt vote:

Hãy là người đầu tiên bình chọn cho bài viết này!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Gọi 093 9999 247ZaloMessengerkinhdoanh@proship.vn