HGV là viết tắt của từ gì trong logistics? Cùng tìm hiểu nhé

x Bạn đang tham gia vào hoạt động logistics và muốn tìm hiểu thuật ngữ viết tắt HGV là gì?
x Bạn muốn biết trong logistics, HGV đóng vai trò quan trọng ra sao?
x Bạn thắc mắc ngoài HGV còn có thuật ngữ thông dụng nào khác trong lĩnh vực logistics không?

PROSHIP.VN chúng tôi với nhiều năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực logistics sẽ giải đáp cho các doanh nghiệp hiểu được HGV là viết tắt của từ gì trong logistics? HGV đóng vai trò quan trọng ra sao trong hoạt động logistics?…Và ngoài thuật ngữ HGV còn có thuật ngữ nào khác hay không.

Thuật ngữ Logistics là gì và tại sao cần phải nắm các thuật ngữ ấy?

Tìm đọc nội dung sau để biết thuật ngữ logistics là gì, tại sao cần nắm được các thuật ngữ ấy nhé:

Khái niệm thuật ngữ logistics

Logistics là thuật ngữ được dùng nhiều nhưng khó dịch sát nghĩa, bởi nó bao hàm nhiều công đoạn trong một chu trình. Có nhiều khái niệm và giải thích được đưa ra nhưng hiểu đơn giản rằng, Logistics là một phần trong toàn bộ quy trình vận hành chuỗi cung ứng.

Logistics bao gồm quá trình quản trị luồng di chuyển của hàng hóa từ khâu nguyên liệu đầu vào cho đến sản phẩm đầu ra cuối cùng đến tay người tiêu thụ.

Có thể bạn quan tâm  Tổng hợp 7 mẫu xe chở vịt được ưa chuộng nhất hiện nay
HGV là viết tắt của từ gì trong logistics? Cùng tìm hiểu nhé
Logistics bao gồm các quá trình quản trị luồng di chuyển hàng hóa từ khâu nguyên liệu đầu vào đến sản phẩm đầu ra cuối cùng tới khi tới tay người tiêu thụ.

Tại sao cần biết các thuật ngữ Logistics?

Ngành nghề nào cũng cần một quy chuẩn quốc tế chung để có căn cứ thống nhất trong giao tiếp giữa các bên. Trong giai đoạn toàn cầu hóa mạnh mẽ hiện nay, để vươn ra “biển lớn”, việc trang bị kiến thức kinh doanh nói chung và ngành Logistics nói riêng rất quan trọng,…

Trước hết, cần phải có nhìn nhận chính xác về ý nghĩa của các thuật ngữ trong logistics và một trong số đó là thuật ngữ viết tắt HGV.

HGV trong logistics viết tắt của từ gì? Nguồn gốc, vai trò, cách sử dụng HGV thế nào?

Cùng Proship tìm hiểu xem HGV là viết tắt của từ gì trong logistics, cách sử dụng ra sao, nguồn gốc, vai trò thế nào sau đây:

HGV trong logistics là viết tắt của từ gì?

HGV là viết tắt của cụm từ “Heavy Goods Vehicle”, là thuật ngữ dùng để chỉ các loại xe tải, xe chở hàng có trọng tải lớn, thường dùng để vận chuyển hàng hóa nặng hoặc số lượng lớn. Xe được phân loại là HGV khi trọng tải tối đa vượt quá mức tiêu chuẩn nhất định, thường là trên 3.5 tấn ở nhiều quốc gia.

Nguồn gốc HGV trong logistics

Cụm từ này được hình thành từ “Heavy” (nặng) và “Goods vehicle” (xe chở hàng). “Heavy” có nguồn gốc từ tiếng Anh cổ “hefig”, nghĩa là nặng, “goods vehicle” là sự kết hợp của “goods” (hàng hóa) và “vehicle” (xe cộ), có nguồn gốc từ tiếng Latin “vehiculum”.

Cách sử dụng HGV trong logistics

Thuật ngữ viết tắt HGV thường sử dụng trong các văn bản pháp lý, tài liệu giao thông và trong Ngành công nghiệp vận tải.

HGV là viết tắt của từ gì trong logistics? Cùng tìm hiểu nhé
HGV là viết tắt của Heavy Goods Vehicle, chỉ các loại xe tải, xe chở hàng hóa có trọng tải lớn để vận tải hàng hóa nặng, hàng hóa số lượng lớn.

Vai trò của HGV trong logistics

Như trên, bạn đã biết HGV là viết tắt của từ gì trong logistics. Tiếp theo, hãy cùng Proship tìm hiểu vai trò của HGV trong logistics là gì nhé.

Có thể bạn quan tâm  Reefer Container là gì? Ký hiệu và công dụng như thế nào?

Heavy Goods Vehicle HGV đề cập đến các phương tiện vận chuyển có chiều hướng chuyên chở hàng nặng, là một thành phần quan trọng trong Ngành logistics và Vận tải:

  • Xe tải nặng hay bị cấm vào trung tâm thành phố giờ cao điểm;
  • Xe tải nặng đang vận chuyển vật liệu xây dựng đến công trường;
  • Tài xế xe tải hạng nặng phải có giấy phép đặc biệt điều khiển xe;
  • Các xe tải nặng góp phần đáng kể vào tình trạng tắc nghẽn giao thông trên các tuyến đường chính;
  • Các quy định với xe tải nặng nghiêm ngặt hơn so với xe hơi thông thường.

Các thuật ngữ viết tắt khác trong ngành Logistics

Ngoài thuật ngữ HGV còn có các thuật ngữ khác liên quan trong Logistics về hàng hóa, các loại vận đơn, một số loại chứng từ, các loại phí và phụ phí,…:

Thuật ngữ viết tắt về hàng hóa

Một số thuật ngữ viết tắt liên quan đến hàng hóa, gồm:

  • CBM: Cubic Meter: Thể tích.
  • DG: Dangerous Goods: Hàng nguy hiểm.
  • FCL: Full Container Load: Hàng giao nguyên container
  • LCL: Less than Container Load: Hàng giao lẻ container.
  • FTL: Full Truck Load: Hàng giao nguyên xe tải.
  • LTL: Less than Truck Load: Hàng giao lẻ xe tải.
  • DC: Dry Container: Hàng khô.
  • GP: General Purpose container: Hàng bách hóa.
  • RF: Reefer Container: Hàng lạnh.
  • TEU: Twenty feet Equivalent Unit: Hàng rời: Đơn vị đo kích thước của container 20 feet.
  • FEU: Forrty feet Equivalent Unit: Đơn vị đo kích thước của container 40 feet.
  • MT: Metric tons: Đơn vị đo lường 1 MT=1000kg.
  • SOC: Shipper’s Own Container: Chủ hàng/người gửi hàng sở hữu container.
  • COC: Carrier’s Own Container: Người chuyên chở sở hữu container.

Thuật ngữ viết tắt về các loại vận đơn

Liên quan đến vận đơn, có những thuật ngữ viết tắt gồm:

  • BL – Bill of Lading: Vận đơn.
  • MBL – Master Bill of Lading: Vận đơn chủ.
  • HBL – House Bill of Lading: Vận đơn lẻ.
  • SWB – Sea Waybill: Giấy gửi hàng đường biển.
  • AWB – Air Waybill: Giấy gửi hàng đường hàng không.
  • POL – Port of Lading: Cảng bốc hàng/cảng đi.
  • POD – Port of Discharge: Cảng dỡ hàng/cảng đến.
  • ICD – Inland Clearance Depot: Cảng cạn/cảng thông quan nội địa.
  • CFS – Container Freight Station: Trạm giao nhận đóng gói hàng lẻ.
  • ETD – Estimate Time of Departure: Thời gian rời cảng (đi) dự kiến.
  • ATD – Actual Time of Departure: Thời gian rời cảng (đi) thực tế.
  • ETA – Estimated Time of Arrival: Thời gian cập cảng (đến) dự kiến.
  • ATA – Actual Time of Arrival: Thời gian cập cảng (đến) thực tế.
Có thể bạn quan tâm  Hãng xe tải Iveco của nước nào? Giá bao nhiêu? Có loại nào?
HGV là viết tắt của từ gì trong logistics? Cùng tìm hiểu nhé
Trong logistics, ngoài HGV (Heavy Goods Vehicle) còn có nhiều thuật ngữ chuyên ngành liên quan tới vận đơn, chứng từ, hàng hóa, phí và phụ phí,…mà doanh nghiệp và các bên liên quan cần hiểu rõ.

Thuật ngữ viết tắt về một số chứng từ

Các loại chứng từ cũng có thuật ngữ viết tắt riêng, gồm:

  • MSDS – Material Safety Data Sheet: Bảng chỉ dẫn an toàn hóa chất.
  • CO – Certificate of Origin: Giấy chứng nhận xuất xứ.
  • CQ – Certificate of Quality/Quantity: Giấy chứng nhận chất lượng/số lượng.
  • CI – Commercial Invoice: Hóa đơn thương mại.
  • VGM – Verified Gross Mass: Phiếu xác nhận khối lượng hàng hóa do SOLAS ban hành.

Thuật ngữ viết tắt về các loại phí, phụ phí

Thuật ngữ viết tắt chỉ một số loại phí và phụ phí thông dụng, gồm:

  • Sur-charge: Phụ phí.
  • LSS: Phụ phí lưu huỳnh/phụ phí môi trường.
  • THC – Terminal Handling Chare: Phụ phí xếp dỡ tại cảng.
  • DEM – Demurrage: Phí lưu container tại cảng.
  • AMS – Automatic Manifest System: Phí khai báo hải quan tự động đi Mỹ, Canada.
  • AFR – Advance Filling Rules: Phí khai hải quan điện tử cho hàng nhập vào Nhật.

HGV là viết tắt của từ gì trong logistics cùng những kiến thức liên quan đến xe tải chở hàng trọng tải lớn, hàng nặng Heavy Goods Vehicle đã được Proship Logistics cập nhật cho các chủ hàng, doanh nghiệp tham khảo để có kinh nghiệm trong việc lựa chọn một phương tiện phù hợp với tình trạng hàng hóa hiện tại. Nếu cần tư vấn và báo giá dịch vụ vận chuyển Đa phương thức giá rẻ, liên hệ ngay 0909 344 247 để được hỗ trợ các dịch vụ bạn quan tâm.

Bài viết này có hữu ích với bạn không?

Chọn số sao để bình chọn cho bài viết này!

Điểm trung bình / 5. Tổng lượt vote:

Hãy là người đầu tiên bình chọn cho bài viết này!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Gọi 093 9999 247ZaloMessengerkinhdoanh@proship.vn