x Nhiều chủ hàng, doanh nghiệp XNK gặp không ít các thuật ngữ liên quan tới cảng biển, phí, phụ phí,…trong đó có Stuffing là gì, Unstuffing là gì?
x Doanh nghiệp bạn muốn biết thêm nhiều thuật ngữ vận tải biển khác (ngoài Unstuffing và Stuffing)?
x Và bạn muốn tìm hiểu lý do tại sao doanh nghiệp lại phải chịu nhiều khoản phí, phụ phí trong vận chuyển hàng hóa đường biển?
Hãy cùng Proship.vn chúng tôi tìm hiểu rõ hơn thuật ngữ Stuffing là gì? Unstuffing là gì?,…và trong quá trình vận tải container đường biển quốc tế có các thuật ngữ liên quan nào khác ngoài Stuffing, Unstuffing hay không sau đây nhé.
Stuffing là gì trong xuất nhập khẩu hàng hóa?
Stuffing là gì? Unstuffing là gì? Trong hoạt động xuất nhập khẩu, Stuffing hay Unstuffing Charge được hiểu là phí đóng hàng hay rút ruột container hàng hóa. Doanh nghiệp xuất nhập khẩu, chủ hàng phải hiểu rõ về dự trù chi phí cho các khoản phí này.

Thuật ngữ Stuffing of a container là quá trình hàng hóa được nạp vào một container rỗng sau đó được bịt kín và vận chuyển đến các tàu sân bay để tải onboard một tàu còn gọi là Vanning.
Các chữ viết tắt khác trong vận tải biển, phí, phụ phí tại cảng biển và phụ phí tuyến Mỹ, Canada
Ngoài việc hiểu rõ phí Stuffing là gì, Unstuffing là gì thì các chữ viết tắt khác liên quan tới vận tải biển, phí, phụ phí tại cảng cont/cảng biển cũng cần lưu ý:
Các chữ viết tắt trong vận tải biển, phí, phụ phí tại cảng biển
Dưới đây là các chữ viết tắt khác ngoài Stuffing, Unstuffing trong vận tải biển:
- AFAM: lưu lượng khí sạch thổi vào trong cont reefer tùy từng sản phẩm;
- CDDCCF: Cargo Declaration Data Charge Correction Fee: Phí chỉnh sửa khai báo dữ liệu hàng hóa sau khi cut-off;
- CDDC: Cargo Declaration Data Charge: Phí khai báo dữ liệu hàng hóa MBL của Hãng tàu;
- CCF: Container Cleaning Fee: Phí vê sinh cont;
- Customs clearance fee: Phí đăng ký, kiểm hóa, thanh lý Hải quan;
- CFS Charge: Container Freight Station: Phí làm hàng lẻ tại kho ngoại quan ở cảng;
- LO/LO Charge: Lift On/ Lift Off Charge: Phí nâng hạ container;
- Fork Lift Charge: Phí xe nâng;
- Labour Charge: Phí công nhân bốc xếp;
- DTHC: Destination THC: Phí THC tại Cảng đến: THC at Discharge port;
- DEM/ DET charge: Demurrage/Detention Charge: Phí lưu bãi/ lưu cont (hãng tàu thu);
- RMF: Reefer Monitoring Fee: Phí theo dõi container lạnh;
- IHE: Inland Haulage Export: Phí xe kéo cont hàng xuất;
- IHI: Inland Haulage Import: Phí xe kéo cont hàng nhập;
- PAE: Port Additionals / Port Dues – Export: Phụ phí Cảng/Cầu bến tại nước XK;
- PSE: Port Security Charge – Export: Phí an ninh của Cảng tại nước xuất khẩu;
- PSI: Port Security Charge – Import: Phí an ninh của Cảng tại nước nhập khẩu;
- Port Storage charge: Phí lưu kho/ bãi tại cảng (cảng thu);
- SPO: Shanghai Port Surcharge: Phụ phí Cảng Shanghai;
- SPS: Shanghai Port Surcharge: Phụ phí cảng Shanghai;
- Warehouse Storage charge: Phí lưu kho tại CFS (kho CFS thu);
- Truck/ Chassis Detention Charge: Phí lưu xe/moọc;
- WFC: Wharfage: Phí cầu bến;
- OTHC: Origin THC: Phí THC tại Cảng đi;
- CISF: China Import Service Fee: Phí dịch vụ hàng nhập TQ, áp dụng hàng LCL xuất đi từ Xingang, khoảng USD12/CBM;
- TSC: Terminal Service Charge: Phí dịch vụ tại Terminal;
- ORC: Origin Receiving Charge: Phí tiếp nhận hàng hóa tại cảng đi;
- QIC: Quarantine Inspection Charge: Phí kiểm dịch.

Tổng hợp các loại phụ phí tuyến Mỹ, Canada
Với tuyến vận chuyển hàng đi Mỹ, Canada sẽ có các thuật ngữ:
- BCA: Bounce Check Administration Fee;
- BAC: Bunker Adjustment Charge: Phụ phí xăng dầu
- CAF: Currency Adjustment Factor: Phụ phí tiền tệ;
- CSC: Chassis Split Charge: Phí nhận và trả moóc;
- CRF: Chassis Rental Fee: Phí thuê moóc;
- CTF: Cleaning Truck Fee: Phí rửa xe tải tại LAX;
- TRC: Transit Clearance Charge: Phí HQ tại Cảng chuyển tải;
- TRS: Theft Risk Surcharge: Phụ phí rủi ro mất cắp;
- EMF: Equipment Management Fee: Phí Quản lý thiết bị;
- OPA: Transport Arbitrary – Origin: Phí cộng thêm cho các cảng phụ tại nước xuất khẩu;
- GRI: General Rate Increase: Mức tăng giá chung;
- GRR: General Rate Restore: Mức phục hồi mức cước chung;
- PSS: Peak Season Surcharge: Phụ phí mùa cao điểm;
- EBS (hoặc EBA): Emergency Bunker Surcharge: Phụ phí xăng dầu khẩn cấp;
- RIS: Rate Increase Charge: Phí tăng giá cước;
- SEC: Security Charge: Phí an ninh;
- SEQ: Special Equipment Charge: Phí sử dụng thiết bị đặc biệt;
- CTS: Carbon Tax Surcharge (Canada): Phụ phí thuế nhiê liệu carbon;
- TAC: Tri-Axle Chassis Usage Charge: Phí sử dụng moóc 3 trục;
- ISF: Import Security Filing: Phí khai báo an ninh hàng nhập.
- CDF: Correction Data Fee: Phí chỉnh sửa dữ liệu;
- IFC: Inland Fuel Charge: Phí nhiên liệu vận tải bộ;
- FUS: Inland Fuel Surcharge: Phí nhiên liệu vận tải bộ;
- AMS: Automated Manifest System: Phí khai Manifest trước 24giờ tại cảng xếp hàng;
- SCMC: Security Compliance Management Charge: Phí quản lý tuân thủ qui định an ninh;
- ACI: Advanced Commercial Information (Canada): Phí khai Manifest trước 24giờ tại cảng xếp hàng;
- DDC: Destination Delivery Charge: Phí giao hàng tại cảng đến;
- ACC: Alameda Corridor Charge: Phí sử sụng hành lang Alameda tại cảng Los Angeles/ Long Beach nếu container đi tiếp các cảng/ điểm nội địa Mỹ bằng xe lửa;
- SCS: Suez Canal Surcharge: Phụ phí qua kênh đào Suez;
- PCS: Panama Canal Surcharge: Phụ phí qua kênh đào Panama;
- FRC: Fuel Recover Charge (Canada): Phí bù đắp giá nhiên liệu tăng cao;
- BUC: Bunker Usage Charge (USA): Phí sử dụng nhiên liệu;
- CSC (SER): Carrier Security Charge: Phụ phí an ninh của Hãng tàu;
- PSC: Port Security Charge: Phí an ninh của Cảng;
- ISPS: Intl Security Port Surcharge: Phụ phí an ninh các Cảng quốc tế;
- BCR: Bunker Cost Recovery: Phí phục hồi giá nhiên liệu;
- CUS: Chassis Usage Charge: Phí sử dụng moóc;
- PPS: Pier Pass Surcharge: Phụ phí chuyển bãi;
- TMF: Traffic Mitigation Fee: Phụ phí giải tỏa giao thông, chống ùn tắc;
- ARB: Arbitration Charge: Phí cộng thêm cho các cảng phụ;
- IMS: Inter-Modal Surcharge: Phụ phí vận tải đa phương thức;
- ONC: Oncarriage Charge: Phí vận tải chặng chuyển tiếp;
- EFS: Emergency Fuel Surcharge: Phụ phí xăng dầu khẩn cấp;
- ERC: Equipment Repositioning Charge: Phí trả rỗng về bãi chứa;
- ERC: Emergency Recovery Charge: Phụ phí xăng dầu khẩn cấp;
- ERC: Emergency Revenue Charge/ Surcharge: Phí doanh thu khẩn cấp;
- EBC: Emergency Bunker Charge: Phụ phí xăng dầu khẩn cấp;
- CSF: Container Scaning Fee: Phí soi kiểm tra container, tùy Cảng;
- TSC: Terminal Security Charge: Phụ phí an ninh cầu cảng;
- PCS: Port Congestion Surcharge: Phụ phí giải tỏa tắc nghẽn bến bãi cảng;
- MTF: Manifest Transfer Fee: Phí truyền dữ liệu Manifest của Hãnh tàu cho hàng đi Mỹ.
* Công ty Cổ phần Proship chúng tôi đã và đang cung cấp Dịch vụ vận chuyển, gửi hàng đi Mỹ bằng container đường biển an toàn, chuyên nghiệp, uy tín với chi phí tiết kiệm. Liên hệ ngay cho Proship Logistics để được hỗ trợ cung cấp dịch vụ.
Tại sao doanh nghiệp phải trả các khoản phụ phí vận tải biển?
Lý do doanh nghiệp phải chịu các khoản phụ phí Stuffing là gì, Unstuffing là gì,…Trước tiên, đây là quy định phụ phí của các nước mà các doanh nghiệp đang thực hiện hoạt động giao thương hàng hóa tại đó.

Lý do tiếp theo là thời gian diễn ra hoạt động xuất nhập khẩu như mùa cao điểm, xăng dầu tăng giá hay cảng bị delay, trì hoãn quá tải thì doanh nghiệp sẽ phát sinh thêm các khoản phụ phí xuất nhập khẩu này.
Và lý do thứ ba đó là tùy vào loại hàng hóa mà các phụ phí đi với loại hàng hóa đó doanh nghiệp bắt buộc phải chi trả.
Stuffing là gì và Unstuffing là gì cùng nhiều thuật ngữ liên quan tới vận tải biển, phí, phụ phí cảng biển, lý do doanh nghiệp phải chịu các khoản phụ phí trong vận chuyển container đường biển,…đã được giải đáp ở trên. Proship Logistics chúng tôi là một trong những đơn vị vận tải biển, Trucking container cảng biển uy tín, cho thuê kho ngoại quan Bonded Warehouse giá rẻ,…Liên hệ ngay 0909 344 247 để được hỗ trợ về dịch vụ bạn quan tâm.