x Bạn từng nghe qua dòng xe chuyên dùng nhưng không biết xe máy chuyên dùng là xe gì? Gồm những loại xe nào?
x Bạn thắc mắc muốn được tham gia giao thông trên đường thì xe máy chuyên dùng phải đáp ứng điều kiện gì?
x Bạn cần biết giấy tờ xác nhận quyền sở hữu xe chuyên dùng gồm những gì? Trình tự đăng ký xe thế nào?
Một trong những loại phương tiện giao thông xuất hiện nhiều trong đời sống hiện nay nhưng ít người biết đến loại xe máy chuyên dùng. Qua bài chia sẻ này, Proship.vn mong muốn chuyển tải những kiến thức cần biết về xe máy chuyên dùng là xe gì? Gồm những loại nào? Cần hội đủ điều kiện gì mới được phép tham gia lưu thông trên đường. Cùng với đó là những hướng dẫn chi tiết về hồ sơ, giấy tờ, thủ tục cần chuẩn bị để xác nhận quyền sở hữu và đăng ký xe theo quy định mà bạn cần biết.
Có thể bạn quan tâm: Chuyển xe máy từ Sài Gòn ra Hà Nội – Dịch vụ vận chuyển Container giá rẻ
Xe máy chuyên dùng là gì?
Trước giờ chúng ta chỉ nghe qua cụm từ “xe mô tô, xe gắn máy” mà không hề biết đến “xe máy chuyên dùng”. Vậy xe máy chuyên dùng là xe gì? Xe máy chuyên dùng là tên gọi chung cho các loại phương tiện được sử dụng trong trường hợp đặc biệt. Các trường hợp này gồm sử dụng trong công trình thi công, trong nông nghiệp hoặc lâm nghiệp. Các loại xe máy dùng trong quân đội an ninh khi tham gia giao thông cũng là xe máy chuyên dùng.
Thêm nữa, nhiều người hay nhầm lẫn xe máy chuyên dùng với xe moto và xe gắn máy. Cụ thể, xe moto là xe cơ giới loại 2 bánh và 3 bánh, thường dùng để chở khách, có dung tích xylanh từ 50cm3 trở lên, trọng lượng dưới 400kg đối với xe moto 2 bánh, đối với moto 3 bánh trọng lượng từ 3350kg đến 500kg. Trong khi đó, xe gắn máy hoạt động bằng động cơ 2 bánh hoặc 3 bánh, vận tốc cho phép không quá 50km/h, dung tích xylanh không quá 50cm3.
Đây là những loại xe xuất hiện rất ít trong đời sống thường ngày. Xe của CSGT hay xuất hiện nhiều nhưng mọi người cũng chỉ biết đó là xe cảnh sát. Tại Khoản 20, điều 3, luật Giao thông đường bộ 2008 định nghĩa: “Xe máy chuyên dùng gồm xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh có tham gia giao thông đường bộ”.
>>Xem thêm: Xe đạp điện có cần đăng ký biển số không?
Xe máy chuyên dùng có những loại nào? Cần điều kiện gì để điều khiển xe?
Proship đã giải đáp xe máy chuyên dùng là xe gì cho bạn đọc nắm rõ, tiếp theo đây sẽ là phân loại cũng như điều kiện cần để có thể điều kiển loại xe chuyên dùng này. Cụ thể như sau:
CẬP NHẬT MỚI NHẤT HÌNH ẢNH XE ĐẦU KÉO CONTAINER PROSHIP LOGISTICS
Phân loại xe máy chuyên dùng
Xe máy chuyên dùng gồm loại xe gì? Xe máy chuyên dùng các loại được liệt kê bao gồm:
- Xe máy thi công: Là loại xe dùng trong thi công công trình xây dựng. Bao gồm: máy làm đất, máy thi công mặt đường, máy thi công nền móng công trình, máy đặt ống,…;
- Xe máy công an – quân sự: Là dòng xe phân khối lớn được công an và quân đội sử dụng khi thi hành nhiệm vụ;
- Xe máy nông – lâm nghiệp: Là loại xe dùng trong nông nghiệp và lâm nghiệp. Bao gồm: xe máy kéo chuyên dùng bánh lốp, xe máy kéo chuyên dùng bánh xích.
Cụ thể, theo Phụ lục 1 Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT danh mục xe máy chuyên dùng gồm các loại sau:
I. Xe máy thi công |
||
Máy làm đất |
Máy đào |
Máy đào bánh lốp |
Máy đào bánh xích |
||
Máy đào bánh hỗn hợp |
||
Máy ủi |
Máy ủi bánh lốp | |
Máy ủi bánh xích |
||
Máy ủi bánh hỗn hợp |
||
Máy cạp |
||
Máy san |
||
Máy lu |
Máy lu bánh lốp |
|
Máy lu bánh xích |
||
Máy lu bánh hỗn hợp |
||
Máy thi công mặt đường |
Máy rải vật liệu |
|
Máy thi công mặt đường cấp phối |
||
Máy thi công mặt đường bê tông xi măng |
||
Máy trộn bê tông át phan |
||
Máy tưới nhựa đường |
||
Máy vệ sinh mặt đường |
||
Máy duy tu sửa chữa đường bộ |
||
Máy cào bóc mặt đường |
||
Máy thi công nền móng công trình |
Máy đóng cọc |
|
Máy khoan |
||
Các loại máy đặt ống |
||
Các loại máy nghiền, sàng đá |
||
Các loại xe máy thi công chuyên dùng khác |
||
II. Xe máy xếp dỡ |
||
Máy xúc |
Máy xúc bánh lốp |
|
Máy xúc bánh xích |
||
Máy xúc bánh hỗn hợp |
||
Máy xúc ủi |
||
Các loại xe máy nâng hàng |
||
Cần trục |
Cần trục bánh lốp (trừ cần trục lắp trên ôtô sát xi) |
|
Cần trục bánh xích |
||
Các loại xe máy xếp dỡ chuyên dùng khác |
||
III. Xe máy chuyên dùng phục vụ sản xuất nông nghiệp |
||
IV. Xe máy chuyên dùng lâm nghiệp |
Điều kiện cần có để điều khiển xe máy chuyên dùng
Đối với người điều khiển phương tiện
Các tiêu chí cho mỗi cá nhân khi sử dụng xe máy chuyên dùng đã được quy định rõ ràng tại Điều 62 của Luật giao thông đường bộ năm 2008, quy định người điều khiển một trong các loại xe chuyên dùng khi tham gia giao thông phải phù hợp các điều kiện sau:
- Đủ độ tuổi;
- Có sức khỏe phù hợp với từng ngành nghề lao động;
- Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về luật giao thông đường bộ;
- Bằng hoặc chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng do cơ sở đào tạo người điều khiển xe máy chuyên dùng cấp.
Ngoài ra, người điều khiển xe máy chuyên dùng khi tham gia giao thông phải mang theo các giấy tờ sau:
- Đăng ký xe;
- Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ, bằng hoặc chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng;
- Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe máy chuyên dùng quy định tại Điều 57 của Luật giao thông đường bộ năm 2008.
Đồng thời, tại Điều 8, Thông tư số 09/2009/TT-BGTVT ngày 24/06/2009, trường hợp người điều khiển xe máy chuyên dùng có giấy phép lái xe ôtô thì giấy phép này có thể thay thế Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ.
Đối với phương tiện xe máy chuyên dùng
Xe chuyên dùng các loại khi đưa vào lưu hành cần phải đáp ứng các điều kiện được quy định tại Điều 57 Luật Giao thông đường bộ như sau:
- Bảo đảm các quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường như: Có đủ hệ thống hãm có hiệu lực; Có hệ thống chuyển hướng có hiệu lực; Có đèn chiếu sáng,…;
- Có đăng ký và gắn biển số do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
- Hoạt động trong phạm vi quy định, bảo đảm an toàn cho người, phương tiện và công trình đường bộ khi di chuyển;
- Việc sản xuất, lắp ráp, cải tạo, sửa chữa và nhập xe máy chuyên dùng phải tuân theo quy định chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
Theo Điều 26, luật giao thông đường bộ 2008 cũng quy định: Những người điều khiển xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô, xe máy chuyên dùng có tốc độ nhỏ hơn 70km/h không được đi vào đường cao tốc. Xe chỉ được đi vào đường cao tốc khi phục vụ việc quản lý, bảo trì đường cao tốc. Nếu vi phạm, người điều khiển sẽ bị phạt từ 5 – 7 triệu đồng. Ngoài ra, người điều khiển còn bị tước Giấy phép lái xe và chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ từ 1 – 3 tháng.
Giấy tờ xác nhận quyền sở hữu xe và quy trình đăng ký xe máy chuyên dùng
Các loại giấy tờ xác nhận quyền sở hữu xe máy chuyên dùng
Theo Điều 3 Thông tư 22/2019/TT-BGTVT, giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng là một trong những giấy tờ sau:
- Hợp đồng mua bán, cho tặng hoặc văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật;
- Hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính;
- Văn bản của cấp có thẩm quyền đồng ý thanh lý xe theo quy định của pháp luật;
- Văn bản của bên cho thuê tài chính đồng ý cho bên thuê xe máy chuyên dùng được đăng ký quyền sở hữu theo quy định của pháp luật;
- Quyết định tiếp nhận viện trợ của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
- Quyết định xuất, bán hàng dự trữ quốc gia của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Các bước thực hiện đăng ký xe máy chuyên dùng
Theo quy định tại Thông tư 22/2019/TT-BGTVT, việc thực hiện đăng ký xe chuyên dùng gồm các bước sau đây:
Bước 1:
Chuẩn bị hồ sơ đăng ký xe máy chuyên dùng bao gồm:
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng;
- Bản chính giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng;
- Bản chính giấy tờ xác định nguồn gốc xe máy chuyên dùng.
Bước 2:
Nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý vận tải và An toàn giao thông thuộc Sở Giao thông vận Tỉnh/thành phố. Khi đến nộp chủ sở hữu phải phải xuất trình chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (nếu là người ủy quyền thì người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu có xác nhận chữ ký của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn…).
Bước 3:
Phòng quản lý vận tải sẽ thực tiếp nhận và kiểm tra nội dung hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì người sở hữu sẽ được viết giấy hẹn ngày và địa điểm kiểm tra xe máy chuyên dùng và thu lệ phí theo quy định; Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Bước 4:
Nhân viên phòng Quản lý vận tải và An toàn giao thông sẽ tổ chức kiểm tra xe máy chuyên dùng bằng cách đối chiếu với tờ khai cấp đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng; tổng hợp kết quả, sau đó cán bộ quản lý viết giấy hẹn.
Bước 5:
Cá nhân, tổ chức đến nhận Giấy chứng nhận đăng ký và biển số xe máy chuyên dùng tại Phòng Quản lý vận tải và An toàn giao thông.
Trên đây là tất tần tật thông tin cần biết về xe máy chuyên dùng giúp bạn biết được xe máy chuyên dùng là xe gì, xe máy chuyên dùng gồm loại xe gì cũng như điều kiện để được tham gia giao thông của loại xe này. Theo đó, các cá nhân, đơn vị hoặc Tổ chức nào đang gặp vướng mắc liên quan tới thủ tục xác nhận quyền sở hữu – đăng ký xe chuyên dùng nên tham khảo và áp dụng ngay. Hãy cập nhật các tin bài chia sẻ hữu ích tiếp theo và liên hệ ngay 0909 344 247 để được cung cấp Dịch vụ vận chuyển bưu kiện, xe máy đi liên tỉnh; Dịch vụ vận chuyển container Bắc Nam,…trọn gói giá rẻ tốt nhất.
>>Xem thêm: